Từ 6,72 lít khí NH3 (đktc) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M ? ( biết hiệu suất của cả quá trình là 80% ) .
Từ 6,72 lít khí NH3 (ở đktc) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:
A. 0,3 lít
B. 0,33 lít
C. 0,08 lít
D. 3,3 lít
Từ 6,72 lít khí NH3 ( ở đktc ) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:
A. 0,3 lít
B. 0,33 lít
C. 0,08 lít
D. 3,3 lít
Từ 6,72 lit khí NH3 ( ở đktc ) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M? Biết hiệu suất
của cả quá trình là 80%:
A. 0,3 lít
B. 0,33 lít
C. 0,08 lít
D. 3,3 lít
Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112 000 lít khí NH3 (đktc). Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
A. 42 kg
B. 525 kg
C. 420 kg
D. 52,5 kg
Đáp án C
Các phương trình điều chế HNO3 từ NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NO + O2→2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3=nNH3=112 000/22,4=5000 mol
→mHNO3=315 000 gam= 315 kg
→ mddHNO3= 315.100/60=525 kg
Do hiệu suất bằng 80% nên mddHNO3 thực = mPT.80/100= 525.80/100=420 kg
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Khối lượng glucozo là:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Theo pt: nAg = 2. nglucozo = 2. 0,1 = 0,2 mol
Khối lượng của Ag là: m = 0,2. 108 = 21,6 (g)
Vì H = 80% nên khối lượng Ag thực tế thu được là
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO 3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH 3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH 3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 336 lít.
B. 560 lít.
C. 672 lít.
D. 448 lít.
Để điều chế 5 lít dung dịch H N O 3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa N H 3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí N H 3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 336 lít.
B. 560 lít.
C. 672 lít.
D. 448 lít.
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,3}{2}\) , ta được O2 dư.
Mà: H% = 80% \(\Rightarrow n_{Fe\left(pư\right)}=0,3.80\%=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,3.0,24=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Fe3O4.
⇒ mcr = mFe (dư) + mFe3O4 = 0,06.56 + 0,1.232 = 26,56 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho sơ đồ tổng hợp HNO3 như sau:
NH3→NO →NO2→HNO3
Biết hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80%.
Tính khối lượng HNO3 thu được nếu ban đầu dùng 44,8 lít khí NH3 (đktc)?
A. 30,24 gam
B. 75,60 gam
C. 50,40 gam
D. 15,12 gam
Đáp án A
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có;
nHNO3= nNH3= 2 mol → mHNO3=126 gam
Do hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80% nên
mHNO3 thực tế thu được= 126. 60%.50%.80%= 30,24 gam